Việc đặt bếp đúng vị trí, phong thủy sẽ giúp cho bếp lửa luôn ấm, gia đình luôn hạnh phúc, êm ấm. Nhiều người đặt bàn thờ ở bên cạnh hoặc trên bếp, cũng có gia đình đặt đối diện với bếp. Vậy bàn thờ ông Táo đặt hướng nào mới chính xác? Và nên cúng ông Táo hướng nào? Tất cả mọi câu hỏi sẽ được Thăng Long đạo quán giải đáp dưới đây, cùng theo dõi nhé.
1. Bàn thờ ông Táo đặt hướng nào?
Việc đặt bàn thờ ông Táo cũng quan trọng như việc cúng ông Công ông Táo hướng nào vậy. Bởi nếu đặt bàn thờ sai vị trí sẽ không mang lại nhiều điều tốt lành, may mắn cho gia chủ. Vậy nên ông Táo đặt hướng nào là tốt nhất thì bạn cần lưu ý những hướng tốt xấu sau đây:
1.1. Vị trí đặt bàn thờ ông Táo tốt
Cách xác định hướng bàn thờ ông Táo tốt bạn có thể tham khảo các hướng tốt dưới đây.
- Sinh Khí thuộc Tham Lang tinh: thuận lợi cho công việc làm ăn, công danh sự nghiệp suôn sẻ, thăng tiến nhanh chóng, dồi dào tiền bạc.
- Thiên Y thuộc Cự Môn tinh: Gia đình nhận được nhiều may mắn, thịnh vượng, tài lộc. Sức khỏe của các thành viên trong gia đình dồi dào, khỏe mạnh.
- Diên Niên thuộc Võ Khúc tinh: Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, sung túc lâu dài.
- Phục Vị thuộc Bồ Chúc tinh: Con cái gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong việc thi cử, công danh sự nghiệp. Ra ngoài có quý nhân phù trợ nên mọi việc đều dễ dàng hơn bạn bè đồng trang lứa.
1.2. Hướng xấu không nên đặt
Các hướng dưới đây bạn không nên đặt bàn thờ. Những kiến thức trên đều liên quan tới bộ môn Du Niên được khai phá từ ngàn đời của Thăng Long Đạo Quán.
- Họa Tại thuộc Lộc Tồn tinh: Gia đình sẽ gặp nhiều xui xẻo, các thành viên thường hay mâu thuẫn, bất đồng quan điểm với nhau khiến cho không khí gia đình không được hòa thuận. Ngoài ra còn gặp các vấn đề về công việc, sức khỏe, tinh thần không được tốt.
- Ngũ Quỷ thuộc Liêm Trinh tinh: Gặp nhiều khó khăn, bệnh tật lâu ngày không khỏi khiến hao tổn về tiền bạc
- Tuyệt Mệnh thuộc Phá Quân tinh: Nếu bàn thờ ông Táo hướng này sẽ khiến cho con cái gặp nhiều khó khăn, bệnh tật, tai nạn bất ngờ và không sống được lâu. Có thể khiến gia đình bạn tuyệt tự, không có con cái nối dõi.
- Lục Sát thuộc Văn Khúc tinh: Gia đình thiếu hòa khí, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn, cãi vã. Có thể dễ gặp tai nạn, mất việc khiến cho kinh tế, tiền bạc trong gia đình bị ảnh hưởng.
1.3. Hướng đặt bàn thờ ông táo theo tuổi
Mỗi người đều có tuổi và mệnh khác nhau, vì vậy nên về hướng đặt bàn thờ cũng khác nhau. Người ta chia hướng bàn thờ theo 2 quẻ sau:
- Đông Tứ mệnh là những người thuộc hành Mộc, Thủy, Hỏa, thuộc cung: Khảm, Chấn, Tốn, Ly . Hướng đặt bàn thờ phù hợp chính là Đông, Đông Nam, Bắc và Nam.
- Tây Tứ mệnh là những người thuộc hành Thổ, Kim, thuộc cung: Càn, Đoài, Cấn, Khôn. Bàn thờ nên đặt theo hướng Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam.
Bàn thờ ông Táo đặt hướng nào cho hợp với tuổi? Dưới đây là một số hướng tốt chi tiết dành cho từng cung mệnh cho các tuổi từ 1930 – 2030:
Năm sinh | Âm lịch | Ngũ hành | Nam | Nữ | ||
Cung | Hướng | Cung | Hướng | |||
1930 | Canh Ngọ | Thổ +
Lộ Bàng Thổ |
Đoài Kim
(Tây Tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây Tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1931 | Tân Mùi | Thổ –
Lộ Bàng Thổ |
Càn Kim
(Tây Tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông Tứ mệnh) |
Nam |
1932 | Nhâm Thân | Kim +
Kiếm Phong Kim |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1933 | Quý Dậu | Kim –
Kiếm Phong Kim |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa +
Sơn Đầu Hỏa |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1935 | Ất Hợi | Hỏa –
Sơn Đầu Hỏa |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1936 | Bính Tý | Thủy +
Giản Hạ Thủy |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1937 | Đinh Sửu | Thủy –
Giản Hạ Thủy |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1938 | Mậu Dần | Thổ +
Thành Đầu Thổ |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1939 | Kỷ Mão | Thổ –
Thành Đầu Thổ |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1940 | Canh Thìn | Kim +
Bạch Lạp Kim |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1941 | Tân Tỵ | Kim –
Bạch Lạp Kim |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc +
Dương Liễu Mộc |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1943 | Quý Mùi | Mộc –
Dương Liễu Mộc |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1944 | Giáp Thân | Thủy +
Tuyền Trung Thủy |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1945 | Ất Dậu | Thủy –
Tuyền Trung Thủy |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1946 | Bính Tuất | Thổ +
Ốc Thượng Thổ |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1947 | Đinh Hợi | Thổ –
Ốc Thượng Thổ |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1948 | Mậu Tý | Hỏa +
Thích Lịch Hỏa |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa –
Thích Lịch Hỏa |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1950 | Canh Dần | Mộc +
Tùng Bách Mộc |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1951 | Tân Mão | Mộc –
Tùng Bách Mộc |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy +
Trường Lưu Thủy |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1953 | Quý Tỵ | Thủy –
Trường Lưu Thủy |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1954 | Giáp Ngọ | Kim +
Sa Trung Kim |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1955 | Ất Mùi | Kim –
Sa Trung Kim |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1956 | Bính Thân | Hỏa +
Sơn Hạ Hỏa |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa –
Sơn Hạ Hỏa |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1958 | Mậu Tuất | Mộc +
Bình Địa Mộc |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc –
Bình Địa Mộc |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1960 | Canh Tý | Thổ +
Bích Thượng Thổ |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1961 | Tân Sửu | Thổ –
Bích Thượng Thổ |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1962 | Nhâm Dần | Kim +
Kim Bạch Kim |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1963 | Quý Mão | Kim –
Kim Bạch Kim |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa +
Phú Đăng Hỏa |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa –
Phú Đăng Hỏa |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1966 | Bính Ngọ | Thủy +
Thiên Hà Thủy |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1967 | Đinh Mùi | Thủy –
Thiên Hà Thủy |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1968 | Mậu Thân | Thổ +
Đại Trạch Thổ |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ –
Đại Trạch Thổ |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1970 | Canh Tuất | Kim +
Thoa Xuyến Kim |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1971 | Tân Hợi | Kim –
Thoa Xuyến Kim |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1972 | Nhâm Tý | Mộc +
Tang Đố Mộc |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đôgn Bắc |
1973 | Quý Sửu | Mộc –
Tang Đố Mộc |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1974 | Giáp Dần | Thủy +
Đại Khe Thủy |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1975 | Ất Mão | Thủy –
Đại Khe Thủy |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1976 | Bính Thìn | Thổ +
Sa Trung Thổ |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ –
Sa Trung Thổ |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa +
Thiên Thượng Hỏa |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa –
Thiên Thượng Hỏa |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1980 | Canh Thân | Mộc +
Thạch Lựu Mộc |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1981 | Tân Dậu | Mộc –
Thạch Lựu Mộc |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy +
Đại Hải Thủy |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1983 | Quý Hợi | Thủy –
Đại Hải Thủy |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1984 | Giáp Tý | Kim +
Hải Trung Kim |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1985 | Ất Sửu | Kim –
Hải Trung Kim |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1986 | Bính Dần | Hỏa +
Lư Trung Hỏa |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1987 | Đinh Mão | Hỏa –
Lư Trung Hỏa |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1988 | Mậu Thìn | Mộc +
Đại Lâm Mộc |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc –
Đại Lâm Mộc |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1990 | Canh Ngọ | Thổ +
Lộ Bàng Thổ |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1991 | Tân Mùi | Thổ –
Lộ Bàng Thổ |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
1992 | Nhâm Thân | Kim +
Kiếm Phong Kim |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
1993 | Quý Dậu | Kim –
Kiếm Phong Kim |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa +
Sơn Đầu Hỏa |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
1995 | Ất Hợi | Hỏa –
Sơn Đầu Hỏa |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
1996 | Bính Tý | Thủy +
Giản Hạ Thủy |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
1997 | Đinh Sửu | Thủy –
Giản Hạ Thủy |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
1998 | Mậu Dần | Thổ +
Thành Đầu Thổ |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
1999 | Kỷ Mão | Thổ –
Thành Đầu Thổ |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2000 | Canh Thìn | Kim +
Bạch Lạp Kim |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
2001 | Tân Tỵ | Kim –
Bạch Lạp Kim |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc +
Dương Liễu Mộc |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2003 | Quý Mùi | Mộc –
Dương Liễu Mộc |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
2004 | Giáp Thân | Thủy +
Tuyền Trung Thủy |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
2005 | Ất Dậu | Thủy –
Tuyền Trung Thủy |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
2006 | Bính Tuất | Thổ +
Ốc Thượng Thổ |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
2007 | Đinh Hợi | Thổ –
Ốc Thượng Thổ |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
2008 | Mậu Tý | Hỏa +
Thích Lịch Hỏa |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa –
Thích Lịch Hỏa |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
2010 | Canh Dần | Mộc +
Tùng Bách Mộc |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
2011 | Tân Mão | Mộc –
Tùng Bách Mộc |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy +
Trường Lưu Thủy |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
2013 | Quý Tỵ | Thủy –
Trường Lưu Thủy |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc |
2014 | Giáp Ngọ | Kim +
Sa Trung Kim |
Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam | Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam |
2015 | Ất Mùi | Kim –
Sa Trung Kim |
Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông | Chấn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông |
2016 | Bính Thân | Hỏa +
Sơn Hạ Hỏa |
Khôn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Tây Nam | Tốn Mộc
(Đông tứ mệnh) |
Đông Nam |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa –
Sơn Hạ Hỏa |
Khảm Thuỷ
(Đông tứ mệnh) |
Bắc | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2018 | Mậu Tuất | Mộc +
Bình Địa Mộc |
Ly Hoả
(Đông tứ mệnh) |
Nam | Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc –
Bình Địa Mộc |
Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc | Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây |
2020 | Canh Tý | Thổ +
Bích Thượng Thổ |
Đoài Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây | Cấn Thổ
(Tây tứ mệnh) |
Đông Bắc |
2021 | Tân Sửu | Thổ –
Bích Thượng Thổ |
Càn Kim
(Tây tứ mệnh) |
Tây Bắc | Ly Hỏa
(Đông tứ mệnh) |
Nam |
Ngoài hướng tốt bên trên thì dựa vào cung phi của bản thân, bạn cũng có thể lựa chọn các hướng khác, phù hợp với mục đích của bản thân như sau:
Càn | Đoài | Cấn | Khôn | Ly | Khảm | Tốn | Chấn | |
Sinh Khí | Tây | Tây Bắc | Tây Nam | Đông Bắc | Đông | Đông Nam | Bắc | Nam |
Thiên Y | Đông Bắc | Tây Nam | Tây Bắc | Tây | Đông Nam | Đông | Nam | Bắc |
Diên Niên | Tây Nam | Đông Bắc | Tây | Tây Bắc | Bắc | Nam | Đông | Đông Nam |
Phục Vị | Tây Bắc | Tây | Đông Bắc | Tây Nam | Nam | Bắc | Đông | Đông |
2. Vị trí đặt bàn thờ ông Táo
Ngoài câu hỏi bàn thờ ông Táo đặt hướng nào thì việc thắc mắc có nên đặt bàn thờ đối diện với bếp không cũng khiến nhiều người băn khoăn. Bởi theo quan niệm truyền thống và tín ngưỡng văn hóa, việc đặt bàn thờ ở đâu sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hạnh phúc, hòa thuận và sung túc của gia đình.
Vì vậy nên lựa chọn được một vị trí tốt trong nhà bếp để đặt bàn thờ cũng là điều khiến nhiều gia chủ đau đầu. Nếu nhà bếp rộng thì bạn nên đặt bàn thờ cùng hướng hoặc song song với bếp lửa. Nếu nhà bếp chật, hẹp không đủ chỗ để đặt bàn thì bạn có thể đặt bàn thờ ở trên cao, ngay trên bếp nấu của gia đình.
Không nên đặt bàn thờ đối diện hoặc dựa lưng với bếp, kể cả việc đặt lệch sang bên cạnh cũng không tốt. Bởi bếp là nơi chứa nhiều uế khí, nó có thể ảnh hưởng đến cuộc sống, tính cách và sức khỏe của gia chủ. Khi đặt bếp đối diện hoặc dựa lưng vào bếp sẽ khiến bạn gặp khó khăn khi làm ăn, tính cách nóng nảy, thất thường và hay gặp các bệnh về cột sống.
»»» Xem thêm: Cúng ông Táo ở dưới bếp hay trên nhà?
3. Bàn thờ ông Táo gồm những gì?
Bàn thờ của Táo quân bao gồm có: Kệ bàn thờ được đóng bằng kệ gỗ. Hoặc bạn cũng có thể xây bằng xi măng. Bài vị của ông Táo. Một bát hương. Một bình hoa. Một đĩa để đựng trái cây hoặc bánh kẹo. Ly đựng nước.
Lễ vật để cúng lễ ông Táo gồm có: 3 mũ ông Táo. Trong đó có 2 mũ nam và một mũ nữ. Ba cá chép vàng để ông Táo cưỡi về trời. 3 ly nước, 1 bình hoa tươi, 1 đĩa ngũ quả, bánh kẹo, trầu cau, hương vàng để cúng lễ.
Do nhà bếp được coi như là ngôi nhà của ông bà Táo, vì vậy ngoài việc sắp xếp bàn thờ còn phải thường xuyên vệ sinh nhà bếp.
Bên cạnh bàn thờ ông Táo, quý vị cũng có thể tham khảo thêm bài viết về cách bố trí bàn thờ ông Địa. Truyền thống người Việt thì bên cạnh việc thờ gia tiên trong nhà thì người dân thường sẽ thờ thêm ông Thần tài, Thổ Địa và ông Táo. Tục thờ 3 ông Thần có nguồn gốc bắt đầu từ Trung Hoa du nhập vào Việt Nam.
4. Những lưu ý khi đặt bàn thờ ông Táo
Bàn thờ ông Táo đặt hướng nào là tốt? Dù đặt hướng nào đi chăng nữa thì bạn nên nhớ những quy tắc cơ bản là hướng bàn thờ và hướng bếp nên trùng với nhau hoặc đặt bàn thờ và bếp song song với nhau. Khi đặt bàn thờ ông Táo bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Quan niệm xưa cho rằng các Táo thuộc hành Hỏa vì trông coi việc bếp núc nên hướng tốt nhất là hướng Nam – hướng vượng Hỏa. Nhưng bạn cần lưu ý hướng bàn thờ phải theo hướng bếp.
- Không nên đặt bàn thờ nhìn ra hướng Ngũ Quỷ. Ví dụ như hướng Đông Bắc nhìn ra hướng Tây Nam hoặc ngược lại.
- Không nên đặt bàn thờ trên bồn rửa, vì Thủy khắc Hỏa không mang lại may mắn cho gia chủ.
- Tránh đặt bàn thờ quá xa bếp nấu và gần nhà tắm, nhà vệ sinh. Bởi nơi này chứa nhiều uế khí làm mất đi không khí trang nghiêm của bàn thờ.
- Không đặt bàn thờ ông Táo hướng thẳng ra cửa nhà hoặc ở lối đi lại. Vì nó có thể làm hao tổn tiền bạc, mất đi vẻ thanh tịnh của nơi thờ cúng.
- Không nên đặt bàn thờ ở nơi tối tăm, ẩm thấp hoặc trên cửa sổ. Và không nên đặt bàn thờ ở trên nóc tủ, dùng gỗ đã qua sử dụng làm bàn thờ.
- Thường xuyên dọn dẹp, lau chùi bếp cũng như bàn thờ ông Táo. Việc làm này sẽ giúp ngôi nhà sạch sẽ, thu hút được nhiều năng lượng tích cực cho các thành viên trong gia đình.
Trên đây là những thông tin mà chuyên gia phong thủy của Thăng Long đạo quán giải đáp cho bạn về câu hỏi Bàn thờ ông Táo đặt hướng nào? Và các lưu ý khi đặt bàn thờ cúng ông táo. Nếu thấy bài viết hay và hữu ích hãy đánh giá tốt cho bài viết nhé. Điều này sẽ là động lực giúp chúng tôi mang đến cho bạn nhiều thông tin bổ ích hơn.
Giúp cho bạn đọc có thể tham khảo và áp dụng phong thủy vào cuộc sống tốt hơn, Thăng Long đạo quán đã cho ra mắt ứng dụng trên điện thoại. Bạn có thể xem lá số tử vi, bát tự, tìm số tài khoản, số điện thoại, vật phẩm phong thủy hợp mệnh… Tải và cài đặt ứng dụng miễn phí tại đây:
![]() |
|
![]() |
![]() |