Xem phong thủy bàn làm việc theo tuổi đang là câu hỏi hiện đang có nhiều sự quan tâm, điều này cho thấy rất nhiều người đã và đang rất quan tâm tới chỗ ngồi làm việc, phong thủy bàn làm việc của mình. Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán đi giải đáp những thắc mắc của quý vị qua bài viết sau:
1. Bàn luận Phong thủy bàn làm việc theo tuổi
Sắp xếp bàn làm việc theo phong thủy bàn làm việc theo tuổi là việc sắp xếp, điều chỉnh cũng như tạo ra một không gian xung quanh bàn làm việc một cách hợp lý, khoa học theo phong thủy hợp với từng gia chủ, với Thiên can địa chi và mệnh lý cụ thể. Việc này giúp cho từng gia chủ có những gợi ý cụ thể, ứng dụng vào việc bố trí phong thủy của mình nhằm gia tăng thêm nhiều sinh khí, năng lượng hơn trong quá trình công việc, công tác, giúp thỏa mãn niềm mong cầu chính đáng về một lộ trình công danh sự nghiệp thuận lợi và gặp nhiều may mắn.
Phong thủy bàn làm việc theo tuổi là câu trả lời cụ thể cho từng người, từng tuổi, từng mệnh lý về việc ứng dụng khoa học phong thủy cho chính mình. Không chỉ giúp tăng thêm sinh khí, nội lực, tinh thần thoải mái cho gia chủ mà còn tạo ra những gợi ý để chế hóa đi hung hiểm, chướng khí cản trở vận khí. Cũng là cách đảm bảo sức khỏe và năng lực lao động của từng người.
Xem Phong thủy bàn làm việc theo tuổi giúp mỗi người đều có thể tham khảo lý luận và tự ứng dụng những chiêm nghiệm đúng đắn, khoa học vào chính lộ trình cải vận của chính mình.
2. Cách bố trí phong thủy bàn làm việc theo tuổi sao cho đúng
2.1. Bài trí sao cho hợp mệnh, hợp phương vị
Phong thủy trong sắp xếp bàn làm việc theo tuổi ứng với với từng gia chủ, với Thiên can địa chi và mệnh lý cụ thể. Điều này tạo ra sự cụ thể, xác đáng và chuẩn xác phù hợp với từng người. Đồng thời các giải pháp được đưa ra hay điều chỉnh với từng trường hợp cụ thể của mỗi người cũng sẽ ứng nghiệm và mang tính rõ ràng hơn. Có như vậy những chiêm nghiệm, lý luận của khoa học Phong thủy mới thực sự gần gũi và vì con người.
Bài trí sao cho hợp mệnh, hợp phương vị là cơ sở, nền tảng cho bố trí phong thủy bàn làm việc theo tuổi. Việc tuân theo các nguyên tắc bố trí hợp mệnh hợp phương vị sẽ giúp cho các tuổi có cái gốc và tìm ra sự điều chỉnh tốt nhất phù hợp nhất cho từng tuổi, với sự cụ thể chính xác.
2.1.1 Bài trí bàn làm việc theo tuổi
Trong 12 con giáp thì mỗi con giáp, mỗi giới tính sẽ có cách bố trí bàn làm việc theo phương vị khác nhau. Bạn cần căn cứ vào bảng dưới đây để xác định phương hướng bàn làm việc hợp phong thủy cho tuổi của mình.
STT | Tuổi | Hướng tốt | ||
Nam | Nữ | |||
1 | Tý | Canh Tý (1960) | Bắc, Đông, Nam , Đông Nam. | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam. |
Nhâm Tý (1972) | Đông Nam, Nam, Đông, Bắc. | Tây Nam, Tây Bắc, Tây, Đông Bắc. | ||
Giáp Tý (1984) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây. | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc. | ||
Bính Tý (1996) | Bắc, Đông, Nam, Đông Nam | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam | ||
2 | Sửu | Tân Sửu (1961) | Đông, Đông Nam, Nam, Bắc | Đông, Đông Nam, Nam, Bắc. |
Quý Sửu (1973) | Đông, Bắc, Đông Nam, Nam | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc | ||
Ất Sửu (1985) | Tây, Tây Nam , Đông Bắc, Tây Bắc | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | ||
Đinh Sửu (1997) | Nam, hướng Đông Nam, hướng Bắc, Đông | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | ||
3 | Dần | Canh Dần (1950) | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam | Hướng Đông Nam, Nam, Đông, Bắc |
Nhâm Dần (1962) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | Bắc, Đông, Đông Nam, Nam | ||
Giáp Dần (1974) | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | ||
Mậu Dần (1998) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | Bắc, Đông, Đông Nam, Nam | ||
4 | Mão | Tân Mão (1951) | Bắc, Đông, Nam, Đông Nam | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam |
Quý Mão (1963) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc | ||
Ất Mão (1975) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây. | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | ||
Đinh Mão (1987) | Đông, Bắc, Nam, Đông Nam | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam | ||
Kỷ Mão (1999) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc | ||
5 | Thìn | Nhâm Thìn (1952) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Nam , Đông Nam, Bắc, Đông |
Giáp Thìn (1964) | Bắc, Đông, Đông Nam, Nam | Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc | ||
Bính Thìn (1976) | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | Bắc, Đông, Nam, Đông Nam | ||
Mậu Thìn (1988) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | ||
Canh Thìn (2000) | Bắc, Đông, Nam, Đông Nam | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | ||
6 | Tỵ | Quý Tỵ (1953) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | Bắc, Đông, Đông Nam, Nam |
Ất Tỵ (1965) | Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc | Đông Bắc, Tây, Tây Nam, Tây | ||
Đinh Tỵ ( 1977) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | ||
Kỷ Tỵ (1989) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | ||
Tân Tỵ (2001) | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam | ||
7 | Ngọ | Giáp Ngọ (1954) | Nam, Đông Nam, Bắc,; Đông | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc |
Bính Ngọ (1966) | Đông Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam | Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc | ||
Mậu Ngọ (1978) | Đông, Bắc, Nam, Đông Nam | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam | ||
Canh Ngọ (1990) | Nam, Đông Nam, Bắc, Đông | Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc. | ||
Nhâm Ngọ (2002) | Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây | Tây Nam, Tây, Tây Bắc, Đông Bắc | ||
8 | Mùi | Ất Mùi (1955) | Bắc (Diên Niên); Đông(Sinh Khí); Nam (Phục Vị); Đông Nam | Tây Nam(Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc |
Đinh Mùi (1967) | Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc | Đông (Sinh Khí); Bắc (Diên Niên); Nam(Phục Vị); Đông Nam | ||
Kỷ Mùi (1979) | Đông Nam (Diên Niên); Nam(Sinh Khí); Bắc (Thiên Y); Đông | Đông Nam (Diên Niên); Nam(Sinh Khí);Bắc (Thiên Y); Đông | ||
Tân Mùi (1991) | Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Nam (Phục Vị); Đông Nam | Tây Nam(Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc | ||
Quý Mùi (2003) | Tây (Sinh khí), Tây Nam (Diên niên), Đông Bắc (Thiên y), Tây Bắc | Đông (Sinh khí), Bắc (Diên niên), Đông Nam (Thiên y), Nam | ||
9 | Thân | Bính Thân (1956) | Tây (Diên Niên); Tây Nam(Sinh Khí);Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc | Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Thiên Y); Tây |
Mậu Thân (1968) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Phục Vị); Tây | Nam(Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí);Bắc (Phục Vị); Đông | ||
Canh Thân (1980) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây | Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam | ||
Nhâm Thân (1992) | Tây (Diên Niên); Tây Nam (Sinh Khí); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Bắc | Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc(Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Tây Nam | ||
Giáp Thân (2004) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây | Đông Nam(Sinh Khí); Nam(Diên Niên); Bắc (Phục Vị); Đông | ||
10 | Dậu | Đinh Dậu (1957) | Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Thiên Y); Tây | Tây (Diên Niên); Tây Nam (Sinh Khí);Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc |
Kỷ Dậu (1969) | Đông (Diên Niên); Bắc (Sinh Khí);Đông Nam (Phục Vị); Nam | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí);Tây Nam (Phục Vị); Tây | ||
Tân Dậu (1980) | Nam (Diên Niên); Đông Nam (Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông | Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Bắc | ||
Quý Dậu (1993) | Đông Bắc (Diên Niên); Tây Bắc (Sinh Khí); Tây (Phục Vị); Tây Nam | Tây (Diên Niên); Tây Nam (Sinh Khí); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Bắc | ||
11 | Tuất | Mậu Tuất (1958) | Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc | Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Nam (Phục Vị); Đông Nam |
Canh Tuất (1970) | Đông Nam (Diên Niên); Nam (Sinh Khí); Đông (Phục Vị); Bắc | Đông Nam (Diên Niên); hướng Nam (Sinh Khí); Hướng Đông (Phục Vị); hướng Bắc | ||
Nhâm Tuất (1982) | Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Nam (Phục Vị); Đông Nam | Tây (Sinh Khí); Tây Nam (Diên Niên); Tây Bắc (Phục Vị); Đông Bắc | ||
Giáp Tuất (1994) | Tây Nam (Diên Niên); Tây (Sinh Khí); Đông Bắc (Thiên Y); Tây Bắc | Bắc (Diên Niên); Đông (Sinh Khí); Đông Nam (Thiên Y); Nam | ||
12 | Hợi | Kỷ Hợi (1959) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây | Nam (Diên Niên); Đông Nam(Sinh Khí); Bắc (Phục Vị); Đông |
Tân Hợi (1971) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây | Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam | ||
Quý Hợi (1983) | Tây (Diên Niên); Tây Nam (Sinh Khí); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Bắc | Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây (Phục Vị); Tây Nam | ||
Ất Hợi (1995) | Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc(Sinh Khí);Tây (Thiên Y); Tây Nam | Nam (Diên Niên); Đông Nam(Sinh Khí); Đông (Thiên Y); Bắc |
2.2 Bài trí bàn làm việc theo mệnh niên
Theo quan niệm ngũ hành phương Đông thì có 5 mệnh, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh sẽ có 1 cách lựa chọn hướng, màu sắc, chất liệu bàn làm việc khác nhau.
Phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Kim
Những người thuộc bản mệnh Kim là những người sinh vào năm: 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001…
Người mệnh Kim là những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, tham vọng lớn, luôn dốc lòng theo đuổi lý tưởng của mình. Do đó, cách bố trí bàn làm việc cho người mệnh Kim được thể hiện qua nội dung sau:
- Hướng kê bàn làm việc: Do người mệnh Kim có tính cách mạnh mẽ nên bàn làm việc cần kê ở vị trí bao quát được cả căn phòng. Bàn làm việc cần hướng về hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc. Ngoài ra, bàn làm việc cần đặt sát tường hoặc tủ sách, giúp tạo thế vững chắc khi ngồi làm việc. Bên cạnh bàn làm việc nên có cửa sổ để tạo ra sinh khí.
- Màu sắc: Màu hợp với mệnh Kim theo ngũ hành là vàng, nâu, trắng. Do đó, phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Kim cần dựng trên gam màu chủ đạo là vàng, nâu, trắng.
- Chất liệu: Bàn ghế hợp phong thủy người mệnh Kim được làm từ inox, sắt hoặc các chất liệu kim loại khác.
Phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Mộc
Người mệnh Mộc là những người sinh vào năm: 1942, 1943, 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989…
Người mệnh Mộc đại diện cho cây cối, mang vẻ đẹp tươi tắn, khỏe mạnh. Vì vậy, phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Mộc phải mang đến nguồn năng lượng của sự sống.
- Hướng kê bàn làm việc cho người mệnh Mộc: Hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam. Bên cạnh đó, bàn làm việc phải hướng ra cửa nhưng không nên đối diện thẳng với cửa phòng. Không nên để bàn ở nơi có nhiều góc nhọn, không để bàn quay mặt vào tường hoặc quay lưng ra cửa.
- Màu sắc: Màu sắc hợp với mệnh Mộc là xanh lá cây, đen, xanh dương, cho nên bạn cần chọn những màu này làm màu chủ đạo trong phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Mộc. Do Kim khắc Mộc nên bạn không nên chọn đồ vật có màu trắng trên bàn làm việc.
- Chất liệu, hình dáng bàn làm việc: Bàn làm việc dành cho người mệnh Mộc nên có hình dáng uốn lượn hoặc hình tròn vì điều đó sẽ khiến cho công việc thuận lợi hơn. Chất liệu bàn làm việc nên làm bằng gỗ.
Phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Thủy
Những người thuộc mệnh Thủy là người sinh năm: 1944, 1945, 1953, 1954, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997…
Người mệnh Thủy là người luôn tiềm ầm sức sống mãnh liệt và hay để ý những điều chi tiết. Khi xem phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Thủy thì cần quan tâm từ những yếu tố nhỏ nhặt nhất.
- Hướng làm việc hợp mệnh Thủy: Hướng Bắc, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam là những hướng để bàn làm việc hợp mệnh Thủy, giúp mang lại tài lộc, may mắn.
- Màu sắc: Bạn nên chọn màu xanh nước biển, đen, trắng, vàng cho bàn làm việc của người mệnh Thủy vì đây là những màu bản mệnh, tương sinh với họ.
- Chất liệu, kiểu dáng: Nên chọn bàn làm việc được thiết kế theo hình tròn hình trụ, lượn sóng và không nên chọn đồ vật có sắc cạnh. Bên cạnh đó cần chọn chất liệu bàn làm việc cho người mệnh Thủy được làm từ kim loại, kính, thủy tinh, tránh chọn chất liệu có tính Thổ như gốm sứ, đá.
Phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa sinh vào các năm: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995… Khi xem phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Hỏa, cần xét 3 yếu tố:
- Hướng đặt bàn làm việc: Hướng tốt để đặt bàn làm việc cho người mệnh Hỏa là hướng Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, giúp mang lại nhiều may mắn trong công việc.
- Màu sắc: Màu bản mệnh và tương sinh với mệnh Hỏa là đỏ, cam, hồng, tím, xanh lá cây nên bạn cần chọn những màu này là màu chủ đạo cho bàn làm việc.
- Kiểu dáng, chất liệu bàn làm việc: Người mệnh Hỏa hợp với bàn làm việc có hình thuôn dài, được làm từ gỗ. Tuy nhiên, không nên chọn bàn làm việc được làm từ kim loại, thủy tinh, pha lê cho người mệnh Hỏa.
Phong thủy bàn làm việc cho người mệnh Thổ
Người mệnh Thổ sinh vào các năm: 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999…
- Hướng đặt bàn làm việc: Hướng để bàn làm việc tốt cho người mệnh Thổ là hướng Đông Bắc, Tây Nam, giúp mang lại tài lộc, sự ổn định, vững chắc trong công việc.
- Màu sắc: Màu hợp với mệnh Thổ là màu vàng, nâu nên bạn cần chọn những màu này để làm màu chủ đạo cho bàn làm việc, Tránh chọn màu xanh lá cây, xanh dương bởi nó sẽ làm gia tăng căng thẳng trong công việc.
- Kiểu dáng, chất liệu bàn làm việc: Nên chọn bàn làm việc có hình chữ nhật, được làm từ kim loại, kính, giúp cho gia chủ mệnh Thổ may mắn hơn trong công việc.
2.3 Bài trí bàn làm việc theo Bát tự
Bài trí bàn làm việc theo Bát tự (Tứ trụ) là một phương pháp được áp dụng nhiều nhất hiện nay bởi cách này dựa vào chân mệnh để đưa ra những lời khuyên tốt thích hợp nhất với từng cá nhân. Theo đó, bố trí bàn làm việc theo Bát tự sẽ được tiến hành theo 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định bản thân thuộc thân vượng hay nhược ngũ hành nào.
Xét các mối tương tác xung, khắc, trợ, sinh, hao, hợp, hóa giữa các ngũ hành ở 8 Can Chi của 4 trụ Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh. Sau đó, dựa theo công thức tính độ vượng suy của ngũ hành để xác định người đó thuộc thân vượng hay nhược hành gì. Bước này chủ yếu được tiến hành bởi các chuyên gia mệnh lý, phong thủy hoặc bằng công cụ Lập lá số Bát tự (Tứ trụ) miễn phí của Thăng Long Đạo Quán.
- Bước 2: Dựa trên thân vượng hay nhược để xác định Dụng thần hoặc Hỷ thần. Từ đó, suy ra được cách bài trí bàn làm việc theo Dụng Hỷ thần (đây còn được xem là cách bố trí theo chân mệnh). Cụ thể như sau:
Đối với trường hợp thân vượng thì quý vị có thể chọn một trong lựa chọn bài trí bàn làm việc như sau:
Thân vượng | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Dụng Hỷ thần | Dụng thần Hỏa Hỷ thần Thủy | Dụng thần Kim Hỷ thần Hỏa | Dụng thần Thổ Hỷ thần Mộc | Dụng thần Thủy Hỷ thần Thổ | Dụng thần Mộc Hỷ thần Kim |
Hướng kê bàn làm việc | Nam hoặc Bắc | Tây, Tây Bắc Nam | Tây Nam, Đông Bắc Đông, Đông Nam | Bắc Tây Nam, Đông Bắc | Đông, Đông Nam Tây, Tây Bắc |
Màu sắc | Đỏ, Hồng, Tím Xanh dương, Đen | Trắng, Bạc, Vàng kim Đỏ, Hồng, Tím | Nâu, Vàng đậm, Cam đất Xanh lá cây | Xanh dương, Đen Nâu, Vàng đậm, Cam đất | Xanh lá cây Trắng, Bạc, Vàng kim |
Kiểu dáng, chất liệu bàn làm việc | Hình thuôn dài, làm từ gỗ Hình trụ lượn sóng, làm từ kim loại, thủy tinh | Hình chữ nhật, làm từ sắt, inox Hình thuôn dài, làm từ gỗ | Hình vuông, làm từ kim loại Hình uốn với góc lượn tròn, làm từ gỗ | Hình trụ lượn sóng, làm từ kim loại, thủy tinh Hình vuông, làm từ kim loại | Hình uốn với góc lượn tròn, làm từ gỗ Hình chữ nhật, làm từ sắt, inox |
Đối với trường hợp thân nhược, cách bài trí bàn làm việc sẽ như sau:
Thân nhược | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Dụng Hỷ thần | Dụng thần Kim Hỷ thần Thổ | Dụng thần Mộc Hỷ thần Thủy | Dụng thần Thủy Hỷ thần Kim | Dụng thần Hỏa Hỷ thần Mộc | Dụng thần Thổ Hỷ thần Hỏa |
Hướng kê bàn làm việc | Tây, Tây Bắc Tây Nam, Đông Bắc | Đông, Đông Nam Bắc | Bắc Tây, Tây Bắc | Nam Đông, Đông Nam | Tây Nam, Đông Bắc Nam |
Màu sắc | Trắng, Bạc, Vàng kim Nâu, Vàng đậm, Cam đất | Xanh lá cây Xanh dương, Đen | Xanh dương, Đen Trắng, Bạc, Vàng kim | Đỏ, Hồng, Tím Xanh lá cây | Nâu, Vàng đậm, Cam đất Đỏ, Hồng, Tím |
Kiểu dáng, chất liệu bàn làm việc | Hình chữ nhật, làm từ sắt, inox Hình vuông, làm từ kim loại | Hình uốn với góc lượn tròn, làm từ gỗ Hình trụ lượn sóng, làm từ kim loại, thủy tinh | Hình trụ lượn sóng, làm từ kim loại, thủy tinh Hình chữ nhật, làm từ sắt, inox | Hình thuôn dài, làm từ gỗ Hình uốn với góc lượn tròn, làm từ gỗ | Hình vuông, làm từ kim loại Hình thuôn dài, làm từ gỗ |
3. Nguyên tắc bài trí sao cho khoa học và phát huy hiệu quả
Thứ nhất, kích thích tư duy, sự sáng tạo, niềm say mê và tạo ra hiệu quả công việc. “Kết quả không bao giờ nói dối”. Do vậy, sự thay đổi tích cực, phát huy tinh thần, giá trị lao động, công việc hơn cho người dùng là câu trả lời cho sự khoa học và hợp lý của Phong thủy sắp xếp bàn làm việc.
Thứ hai, việc xác định phương vị, chọn được vị trí bàn làm việc tốt cũng như sắp xếp, điều chỉnh những vật phẩm phong thủy, không gian, màu sắc, ánh sáng… hay chế hóa, khắc phục những phá sát, sát khí, hung hiểm của vị trí tại bàn làm việc, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tính khoa học cho một bàn làm việc hợp Phong thủy.
Kết luận
Việc sắp xếp bàn làm việc theo phong thủy cũng là việc thực hành lối sống khoa học, thuận theo tự nhiên hướng con người ta tới sự hài hòa trong sinh hoạt, công việc cũng như nâng cao sức khỏe bản thân. Chúc quý vị sẽ luôn gặp nhiều may mắn trong công việc cũng như cuộc sống của mình, để thân tâm an lạc và đắc bình an.
Mong rằng với những kiến thức do Thăng Long đạo quán tổng hợp ở trên sẽ giúp ích cho cẩm nang phong thủy của quý vị. Nếu còn thắc mắc về một vấn đề nào đó, bách gia có thể để lại bình luận bên dưới bài viết. Các chuyên gia của chúng tôi sẽ tư vấn, giải đáp.
Thăng Long đạo quán có công cụ trên điện thoại di động sẽ giúp bạn cập nhật các thông tin về phong thủy hàng ngày. Đồng thời sử dụng các công cụ miễn phí mà không phát sinh bất kỳ chi phí nào. Việc này sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí, thời gian và áp dụng các kiến thức về phong thủy dễ dàng hơn. Cài đặt ứng dụng cho điện thoại tại đây: