Biển số xe ngoài việc được dùng để nhận diện phương tiện đi lại, nó còn được coi là lá bùa may mắn nhưng cũng có thể mang lại vận đen cho chủ sở hữu. Vậy làm cách nào để tra cứu ý nghĩa biển số xe? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán đi tìm câu trả lời cho câu hỏi này qua bài viết sau nhé!
1. Biển số xe có cấu trúc như thế nào?
Biển số xe là tấm biển được gắn trên mỗi xe cơ giới và được cấp bởi cơ quan công an khi bạn mua xe hoặc chuyển nhượng xe.
Ý nghĩa ký tự trên biển số xe dân sự.
- Hai số đầu biển số: Là ký tên địa phương mà chủ sở hữu đã đăng ký xe, từ 11 cho đến 99 theo danh sách tỉnh thành.
- Chữ cái (tiếp theo): Là seri đăng ký, gồm chữ cái từ A đến Z và có thêm số tự nhiên từ 1 -> 9.
- Nhóm số (cuối cùng): Là thứ tự đăng ký xe gồm có 5 chữ số, từ 011.11 cho đến 888.8.
Ý nghĩa của biển số xe không chỉ để nhận diện các phương tiện với nhau mà nó còn được rất nhiều người coi là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp, sức khỏe và đời sống.
Dưới mỗi một góc độ một biển số xe đều sẽ có những ý nghĩa khác nhau nên trong quá trình tra cứu ý nghĩa biển số xe, bạn nên chú ý và nhìn nhận dưới nhiều góc độ để có cái nhìn khách quan nhất.
XEM THÊM: Số 5 có ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa biển số xe
2.1. Ý nghĩa biển số xe theo quan niệm dân gian
Không chỉ đối với biển số xe mà ở bất cứ trường hợp nào, luận ý nghĩa theo âm Hán Việt luôn là lựa chọn hàng đầu và phổ biến nhất là với ông cha ta. Cách luận này được thực hiện dựa trên việc phân tích ý nghĩa các con số như sau:
- 1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắc chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị.
- 2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.
- 3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài.
- 4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết.
- 5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.
- 6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc.
- 7: Thất. Thường được hiểu là mất.
- 8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.
- 9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất.
Ý nghĩa biển số xe sẽ chính là sự kết hợp giữa các ý nghĩa tương ứng với các con số trong biển. Ví dụ như 86 sẽ là “phát lộc”, là con số mang lại may mắn về tiền tài giúp gia chủ thịnh vượng, hạnh phúc.
2.2. Ý nghĩa biển số xe trong Phong thủy
2.2.1. Theo quẻ Đại Cát
Cách tính đại cát cũng rất phổ biến với những người có đời sống tâm linh tốt. Những con số cho ra quẻ cát, đại cát thì ám chỉ vận may, quẻ hung thì cho thấy sự xui xẻo. Để tính biển số xe theo cách tính này, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản sau:
- Bước 1: Lấy 4 số của biển số xe chia cho 80 (nếu biển số xe 5 số thì lấy 4 số cuối)
- Bước 2: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi các số nguyên
- Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được ở bước 2 nhân cho 80
- Bước 4: Lấy kết quả cuối cùng sau đó so với kết quả ở bảng đại sẽ cho ra kết quả
BẢNG QUẺ ĐẠI CÁT
QUẺ SỐ | Ý NGHĨA | KẾT LUẬN |
1 | Đại triển hồng đồ, khả được thành công | Cát |
2 | Thăng trầm không số, về già vô công | Bình thường |
3 | Ngày ngày tiến tới, vạn sự thuận toàn | Đại cát |
4 | Tiền đồ gai góc, đau khổ theo đuổi | Hung |
5 | Làm ăn phát đạt, lợi danh đều có | Đại cát |
6 | Trời cho số phận có thể thành công | Cát |
7 | Ôn hòa êm dịu nhất phải thành công | Cát |
8 | Qua giai đoạn gian nan, có ngày thành công | Cát |
9 | Tự làm có sức thất bại khó lường | Hung |
10 | Tâm sức làm không, không được đến bờ | Hung |
11 | Vững đi từng bước, được người trọng vọng | Cát |
12 | Gầy gò yếu đuối, mọi việc khó thành | Hung |
13 | Trời cho cát vận, được người kính trọng | Cát |
14 | Nửa được nửa bại, dựa vào nghị lực | Bình thường |
15 | Đại sự thành tựu, nhất định hưng vượng | Cát |
16 | Thành tựu to lớn, tên tuổi lừng danh | Đại cát |
17 | Quý nhân trợ giúp, sẽ được thành công | Cát |
18 | Thuận lợi xương thịnh, trăm việc trôi chảy | Đại cát |
19 | Nội ngoại bất hòa, khó khăn muôn phát | Hung |
20 | Vượt mọi gian nan, lo xa nghĩ hoài Đại | Hung |
21 | Chuyên tâm kinh doanh hay dung trí | Cát |
22 | Có tài không vận, việc không gặp may | Hung |
23 | Tên tuổi 4 phương, sẽ thành đại nghiệp | Đại cát |
24 | Phải dựa tự lập sẽ thành đại nghiệp | Cát |
25 | Thiên thời địa lợi vì được nhân cách | Cát |
26 | Bão táp phong ba qua được hiểm nguy | Hung |
27 | Lúc thắng lúc thua giữ được thành công | Cát |
28 | Tiến mãi không lùi trí tuệ được dung | Đại cát |
29 | Cát hung chia đổ, được thua mỗi nữa | Hung |
30 | Danh lợi được mùa đại sự thành công | Đại cát |
31 | Con rồng trong nước thành công sẽ đến | Đại cát |
32 | Dùng trí lâu dài, sẽ được thịnh vượng | Cát |
33 | Rủi ro không ngừng khó có thành công | Hung |
34 | Số phận trung cát tiến lùi bảo thủ | Bình thường |
35 | Trôi nổi bập bùng thường hay gặp nạn | Hung |
36 | Tránh được điềm ác, thuận buồm xuôi gió | Cát |
37 | Danh thì được tiếng lợi thì bằng không | Bình thường |
38 | Đường rộng thênh thang nhìn thấy tương lai | Đại cát |
39 | Lúc thịnh lúc suy chìm nổi vô định | Bình thường |
40 | Thiên ý cất vận tiền đồ sáng sủa | Đại cát |
41 | Sự nghiệp không chuyên hầu như không thành | Hung |
42 | Nhẫn nhịn chịu đựng, xấu sẽ thành tốt | Cát |
43 | Cây xanh trổ lá đột nhiên thành công | Cát |
44 | Ngược với ý mình tham công lỡ việc | Hung |
45 | Quanh co khúc khuỷu khó khăn kéo dài | Hung |
46 | Quý nhân giúp đỡ thành công đại sự | Đại cát |
47 | Danh lợi đều có thành công tốt đẹp | Đại cát |
48 | Cặp cát được cát gặp hung thì hung | Bình thường |
49 | Hung cát cùng có, một thành một bại | Bình thường |
50 | Một thịnh một suy bập bùng sóng gió | Bình thường |
51 | Trời quang mây tạnh nay được thành công | Cát |
52 | Sướng thịnh nửa số cát trước hung sau | Hung |
53 | Nỗ lực hết mình thành công ít ỏi | Bình thường |
54 | Bề ngoài tươi sáng ẩn họa sẽ tới | Hung |
55 | Ngược lại ý mình, có có thành công | Đại hung |
56 | Nỗ lực phấn đấu phận tốt quay về | Cát |
57 | Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sau | Bình thường |
58 | Gặp việc do dự khó có thành công | Hung |
59 | Mơ mơ hồ hồ khó có định phương hướng | Bình thường |
60 | Mây che nửa trăng dấu hiệu phong ba | Hung |
61 | Lo nghĩ nhiều điều mọi việc không thành | Hung |
62 | Biết hướng nỗ lực con đường phồn vinh | Cát |
63 | Mười việc chín không mất công mất sức | Hung |
64 | Cát vận tự đến, có được thành công | Cát |
65 | Nội ngoại bất hòa thiếu thốn tín nhiệm | Bình thường |
66 | Mọi việc như ý phú quý tự đến | Đại cát |
67 | Nắm được thời cơ, thành công sẽ đến | Cát |
68 | Lo trước nghĩ sau thường hay gặp nạn | Hung |
69 | Bập bênh khó tránh vất vả | Hung |
70 | Cát hung đều có chỉ dự chí khí | Bình thường |
71 | Được rồi lại mất khó có bình yên | Hung |
72 | An lạc tự đến tự nhiên cát tường | Cát |
73 | Như là vô mưu khó được thành đạt | Bình thường |
74 | Quẻ thuộc bình thường, khi tiến cần để đường lui | Bình thường |
75 | Nhiều điều đại hung, hiện tượng phân tán | Đại hung |
76 | Khổ trước sướng sau, không bị thất bại | Cát |
77 | Nửa được nửa mất sang mà không thực | Bình thường |
78 | Tiền đồ tươi sang trăm đầy hy vọng | Đại cát |
79 | Được rồi lại mất lo cũng bằng không | Hung |
80 | Số phận cao nhất, sẽ được thành công | Đại cát |
VÍ DỤ: Ta có biển số xe 5 số: 28.888
- Bước 1: Lấy 8888 / 80 = 111,1
- Bước 2: Lấy 111,1 – 1111 = 0,1
- Bước 3: Lấy 0,1 x 80 = 8
- Bước 4: Số 8 mang ý nghĩa “Ý chí kiên cường”. Suy ra, biển số xe 28.888 là biển số xe đẹp.
2.2.2. Theo Âm Dương tương phối
Trong phong thủy, thuyết âm dương luôn là yếu tố tác động trực tiếp đến sự vận động và phát triển của vạn vật trong vũ trụ. Trong đó mọi vật đều tồn tại ở hai trạng thái âm dương, việc cân bằng hai trạng thái này trong một cá thể sẽ tạo ra sự hài hòa giúp mọi vật sinh sôi nảy nở. Chủ thể không nên bị thiên quá nhiều về bất cứ một trạng thái nào vì nó sẽ gây ra sự kìm hãm, xung đột.
Đối với biển số xe cũng vậy, những biển số có sự cân bằng về âm dương (số chẵn là số âm, số lẻ là số dương) sẽ được đánh giá là biển số sẽ mang lại may mắn, thuận lợi cho chủ mệnh. Còn những biển số bị lệch sang một trạng thái âm/dương sẽ bị coi là biển số không tốt. Dựa vào đó chủ mệnh xác định được ý nghĩa biển số xe bản thân đang sở hữu.
3. Cách bói biển số xe đẹp
Để luận giải được chính xác của một biển số xe sẽ phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như sự kết hợp giữa các con số, năm sinh, tháng sinh,…Việc tra cứu này sẽ tốn rất nhiều thời gian và công sức, đặc biệt là độ chính xác và chi tiết sẽ không cao nếu không có sự hỗ trợ của các chuyên gia phong thủy.
Vì vậy, để hỗ trợ các bạn trong việc tìm kiếm ý nghĩa biển số xe, Thăng Long Đạo Quán đã tạo ra công cụ bói biển số xe có sự hỗ trợ của các chuyên gia phong thủy. Bạn chỉ tốn vài phút với những bước thực hiện đơn giản như sau là có thể tra cứu được ý nghĩa biển số xe của mình:
- Bước 1: Truy cập Thăng Long Đạo Quán
- Bước 2: Vào mục Phong thủy số và chọn CÔNG CỤ BÓI BIỂN SỐ XE .
- Bước 3: Điền đầy đủ thông tin vào các mục
- Bước 4: Công cụ sẽ cho ra kết quả về sự hung cát của biển số và đưa ra giải pháp để hòa giải vận đen mà biển số đem lại cho chủ số hữu.
XEM THÊM: Số 00 có ý nghĩa gì?
4. Các dạng biển số xe được ưa chuộng
- Biển số xe trên 7 nút: Là khi cộng tất cả con số lại cho ra kết quả trên 7 nút (tương tự như bài cào).
- Nếu biển số xe cộng lại cho ra 13 hoặc 1, 0 nút là biển số không đẹp.
- Biển số xe đẹp tứ quý là biển số có 4 chữ số giống nhau liền kề, ngoại trừ số 4444 (chết 4 lần)
- Tương tự biển số tứ quý, biển số ngũ linh là biển số có 5 số liền kề giống nhau, trừ số 444.44.
- Biển số xe phát lộc, lộc phát chứa các con số 6 và 8
- Số tiến: Mang ý nghĩa tiến lên, làm gì cũng phát triển,…
5. Lời kết
Bài viết trên là tổng hợp những cách tra cứu ý nghĩa biển số xe do Thăng Long Đạo Quán thực hiện. Chúc bạn sẽ khám phá được mọi bí ẩn nằm trong biển số xe của mình và nhớ theo dõi các bài viết khác của Thăng Long Đạo Quán để không bỏ lỡ nhiều thông tin hữu ích nhé!
Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline: 1900.3333 hoặc Zalo: 0855.100000. nhénh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đây: